Contents
Học tiếng Trung với chủ đề chào hỏi
Câu mẫu:
- Nǐ hǎo! 你 好 ! = Xin chào (ông / bà / anh / chị / bạn / …) !
- Nǐ jiào shénme? = Nǐ jiào shénme míngzi? = Anh (chị) tên là gì?
- Wǒ jiào wánghuá = Tên tôi là Vương Hoa.
- Nǐ xìng shénme? = Nǐ guì xìng? Nỉ kui xính?= Anh (chị) họ gì?
- Wǒ xìng wáng. = Tôi họ Vương.
- Nǐ hǎo ma? Nỉ hảo ma? = Nỉ sấn thi hảo ma?= Anh (chị) khoẻ không?
- Hěn hǎo = Rất khoẻ.
- Nǐ ne? = Còn anh (chị) thì sao?
- Dài wǒ wèn nǐ fùmǔ hǎo = Xiàng nǐ fùmǔ wèn hǎo = Cho tôi gởi lời hỏi thăm sức khoẻ hai bác.
- Xièxiè! = Cám ơn anh (chị)!
- Zàijiàn! = Gặp lại sau nhé!
Từ ngữ & ngữ pháp:
(1) Đại từ nhân xưng:
- wǒ = tôi
Số nhiều là: wǒmen = chúng tôi, bọn tôi.
Nếu gộp cả người đối diện thì dùng zánmen = ta, chúng ta, chúng mình.
- nǐ dùng gọi người đối diện, bất kể tuổi tác, nam nữ, vai vế lớn nhỏ (như «you» tiếng Anh).
Số nhiều là: nǐmen = các anh (các chị /các bạn /các ông /các bà/ tụi bay /…)
Để tôn kính người đối diện, ta dùng nín (nỉn) và nínmen (nỉn mân).
- tā = anh ấy, hắn, nó, v.v… cái ấy, nó (đồ vật, động vật)
Số nhiều là: tāmen = họ, bọn chúng, chúng nó.
(2) hǎo = tốt, khoẻ; được rồi.
- hén hǎo = rất khoẻ.
- hǎo jí le = tốt quá à.
- yě hǎo = cũng được; cũng tốt.
- yě hěn hǎo = cũng rất tốt.
(3) shénme = gì, cái gì?
(4) xìng = họ. Người Trung Quốc gọi nhau theo họ:
- Wáng xiānsheng = ông Vương.
- Wáng tàitai = bà Vương.
- Wáng xiáojiě = cô Vương.
- Wáng lǎoshi = thầy giáo Vương / cô giáo Vương.
(5) xiè = cám ơn
- xièxie nǐ = Cám ơn anh (chị).
- xièxie nǐ hěn duō = Cám ơn anh (chị) rất nhiều.
- duōxie duōxie = Cám ơn [anh (chị)] nhiều.
Người được cám ơn (nếu lịch sự) sẽ đáp lại:
- bù kèqì = xin đừng khách sáo.
- bù yào kèqì = xin đừng khách sáo.
(6) Câu hỏi:
- Dùng ma: Nǐ hǎo ma? = Anh (chị) khoẻ không?
- Dùng bù 不: Nǐ hǎo bù hǎo? = Anh (chị) khoẻ không?
- Dùng zěnme yàng : như thế nào
– nǐ àirén zěnme yàng = chồng (vợ) bạn thế nào rồi?
- nǐ fùmǔ shēntǐ zěnme yàng = Hai bác sức khoẻ thế nào?
***Xem thêm: Những câu giao tiếp chào hỏi trong tiếng Trung