Ngữ Pháp Tiếng Trung

bí quyết dùng của 恐慌 , 惊慌 ,恐怖

Có phải trong khi học tiếng hoa giao tiếp những các bạn thường bắt gặp 3 từ này hay không? Mình dám chắc có không ít các bạn đã bị 3 từ này làm cho mơ hồ vì cách thức dùng của nó. Thực ra mà nói các bạn có nhầm từ này cũng đúng vì chúng đều có chung nghĩa là hoang mang , lo sợ , sợ hãi … . mừ. Nếu không để ý ta còn tưởng chúng chả có gì khác biệt nhưng thực ra chúng có đấy , bí quyết dùng cũng khác nhau đấy. Vậy sự khác nhau đó là gì nhỉ? Chúng ta cùng nhau vào khám phá xem nhé để sau này khi gặp lại sẽ không còn bị nó đánh lừa nữa. Học tiếng Trung Quốc là phải đào sâu vào cái cốt lõi của nó như vậy mới hiệu quả một vài các bạn nhé!

Trước tiên cả 3 từ này đều có nghĩa là lo sợ , bất an. Nhưng mỗi từ lại có cách sử dụng trong những trường hợp khác nhau.

恐慌 。kǒng huāng : hoang mang , sợ hãi, khủng hoảng…
Từ này thường được nhấn mạnh vào trạng thái tâm lý bất an vì lo lắng về điều gì hoặc gặp phải nguy cơ gì… Ngoài cách dùng của tính từ nó còn có cách dùng như danh từ.

如:在近代历史上,曾经多次发生经济恐慌。

rú : zài jìn dài lì shǐ shàng , céng jīng duō cì fā shēng jīng jì kǒng huāng .

Trong thời kì lịch sử cận đại , đã từng xảy ra nhiều lần khủng hoang kinh tế.

Cách dùng của 恐慌 , 惊慌 ,恐怖
Cách dùng của 恐慌 , 惊慌 ,恐怖
惊慌。Jīng huāng : hoang mang , lo sợ ,lúng túng….
Với từ này dùng khi vì có 1 yếu tố , nguyên nhân nào đó mà bản thân cảm thấy nguy hiểm nên mới khiến ta khiếp sợ , lo lắng. Về ngữ nghĩa thì từ này nhẹ hơn từ 恐慌。Từ này cũng không có cách dùng như danh từ giống 恐慌。

如: 房子着火了,人们纷纷恐慌 / 惊慌地往外面跑。

rú : fáng zi zháo huǒ le , rén men fèn fen kǒng huāng / jīng huāng de wǎng wài miàn pǎo .

Căn phòng bùng cháy , mọi người lo sợ ào ào chạy ra bên ngoài.

Chú ý: trong 1 số trường hợp mà ta có thể dùng được cả 恐慌 và 惊慌. Như ví dụ trên. Bởi vì căn phòng bùng cháy khiến mọi người sợ hãi , tâm lý bất an khi có thể sẽ chết ( 恐慌) vì thế nên họ mới ào ào chạy ra phía ngoài. Cũng vì căn phòng bị cháy là yếu tố , nguyên nhân khiến cho mọi người cảm thấy nguy hiểm nên ào ào chạy ra ngoài khỏi căn phòng đó. Ở đây chính yếu tố căn phòng cháy đã khiế mọi người hoang mang chạy ra ngoài ( 惊慌)。

Cách dùng của 恐慌 , 惊慌 ,恐怖
Cách dùng của 恐慌 , 惊慌 ,恐怖
恐怖。Kǒng bù : Khủng bố
Từ này dùng để chỉ những cảnh tượng , sự vật nguy hiểm , đe doạ đến tính mạng của con người khiến ta lo sợ. Dùng làm định ngữ để chỉ những sự việc làm người ta ghê sợ , đáng sợ.

如:每一个见过这种恐怖场面的人心情都很难平静下来。

rú : měi yí ge jiàn guò zhè zhǒng kǒng bù chǎng miàn de rén xīn qíng dōu hěn nán píng jìng xià lái .

Mỗi 1 người mà đã nhìn qua cái cảnh tượng khủng bố như vậy , tâm trạng khó mà có thể ổn định lại được.

Tự Học Tiếng Trung

Là người vui tính, hòa đồng, thích chia sẻ những điều bổ ích đến cộng đồng

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

Back to top button