Thứ ngày tháng trong tiếng Trung Hoa
Trong bước đầu học từ vựng tiếng Hoa không nên nào bỏ sót được nhóm từ ngày tháng này. Mem nào chưa học thì lo mà học cho lẹ để ai hỏi gì còn biết trả lời nhé. Bởi trong văn nói, viết đều sử dụng chúng hằng ngày hằng giờ mà. Nhanh nhanh cùng tiếng hoa căn bản tìm hiểu thôi.
1. Trước tiên là 12 tháng
Từ vựngPhiên âmNghĩa
日期RìqíNgày
月份yuèfèntháng
一月yī yuètháng 1
二月èr yuètháng 2
三月sān yuètháng 3
四月sì yuètháng 4
五月wǔ yuètháng 5
六月liù yuètháng 6
七月qī yuètháng 7
八月bā yuètháng 8
九月jiǔ yuètháng 9
十月shí yuètháng 10
十一月shíyī yuètháng 11
十二月shí’èr yuètháng 12
2. Các ngày trong tuần
Từ vựngPhiên âmNghĩa
星期xīngqítuần
星期一xīngqí yīthứ 2
星期二xīngqí’èrthứ 3
星期三xīngqísānthứ 4
星期四xīngqísìthứ 5
星期五xīngqíwǔthứ 6
星期六 xīngqíliù thứ 7
星期日 xīngqírì chủ nhật
周末 zhōumò cuối tuần
工作日 gōngzuò rìngày thường
秒 miǎo giây
小时 xiǎoshí giờ
世纪 shìjì thế kỉ
3. Tổng hợp cách nói/viết ngày tháng tiếng hoa
Năm
Đối với những số có 4 chữ số thì ta đọc riêng lẻ từng số một.
Ví dụ:
– 2010年(èr líng yī líng nián)
– Âm đọc của số “1” khi được dùng trong ngày tháng năm và thứ thì không thay đổi mà được phát âm theo âm đầu tiên.
Tháng
Giống như trong tiếng Việt, con số + tháng
Ví dụ:
1月(yī yuè) 10月(shí yuè)
Ngày
Con số+Ngày. Trong văn nói thì thường sử dụng 「号」nhưng trong văn viết thì ngươi ta sử dụng 「日」.
2号(èr hào) 26日(èrshíliù rì)
Thứ
星期(xīngqī)・礼拝(lǐbài)・周(zhōu)+数字。
Ta có các con số từ 1 đến 6 tương đương từ thứ 2 đến thứ 7, riêng chỉ có ngày chủ nhật là dùng từ 「日(rì)」hay「天(tiān)」
Cố gắng học cho thuộc nhé
***Xem thêm: Thời gian trong tiếng Trung