Học Tiếng Trung Qua Thành Ngữ - Truyện Cười

Một số câu thành ngữ trong tiếng Trung

Một số câu thành ngữ trong tiếng Trung

Một số câu thành ngữ trong tiếng Trung
Một số câu thành ngữ trong tiếng Trung
  1. Bát can tử đả bất trứ [八竿子打不着]: Bắn đại bác cũng không tới.
  2. Bệnh cấp loạn đầu y [病急乱投医]: Có bệnh thì vái tứ phương.
  3. Biệt ngôn chi quá tảo [别言之过早]: Nói trước bước không qua.
  4. Bổn khẩu chiết thiệt [笨口拙舌]: (Nghĩa: Miệng ngốc, lưỡi vụng về. Ăn nói vụng về): Ăn không nên đọi, nói không nên lời.
  5. Cật nhất oản chúc, tẩu tam lý lộ [吃一碗粥, 走三里路]: (Nghĩa là cái công được hưởng không bù lại được cái công mất đi): Ăn một bát cháo chạy ba quãng đồng.
  6. Cật nhân nhất khẩu, báo nhân nhất đấu [吃人一口, 报人一斗]: Ăn cám trả vàng.
  7. Cật nhất gia phạn, quản vạn gia sự [吃一家饭, 管万家事]: Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng.
  8. Cật lực bái ngoái 吃力扒外 : Ăn cây táo, rào cây sung.
  9. Cưu chiếm thước sào 鸠占鹊巢 (Tu hú chiếm tổ chim khách):  Tu hú chiếm tổ. Tu hú là loài chim chuyên đẻ nhở các tổ chim khác như khách, chim chích,..v.v. tu hú con khỏe, dữ, có thể hất con chim con trong tổ ra để giành phần ăn từ chim bố mẹ.
  10. Chiếu phương tử thảo dược [照方子抓药]: Bốc thuốc theo đơn.
  11. Chưởng bình hoa tuyến [掌枰划线]: Cầm cân nảy mực.
  12. Đại mã kim đao 大马金刀 : Mô tả cách nói chuyện lỗ mãng, sắc nhọn hoặc hành động hùng hổ, nghiêng về hướng thô lỗ.
  13. Đối chứng hạ dược [对症下药]: Bệnh nào thuốc nấy.
  14. Độc thực độc sinh sang [ 独食独生疮]: Ăn độc chốc mép.
  15. Gia hỏa bất khởi, dã hỏa bất lai [家火不起, 野火不来]: Anh em khinh trước, làng nước khinh sau. Việc (xấu) không xảy ra trong nhà, thì người ngoài không có cơ hội phá hoại.
  16. Gia miếu bất linh[家庙不灵]: Bụt chùa nhà không thiêng.
  17. Hảo sự vô duyên (duyến), phôi sự hữu phân [好事无缘, 坏事有分]: Ăn chẳng có, khó đến phần.
  18. Hạt thuyết bát lộ, hướng bích hư tạo [瞎说八道; 向壁虚造]: (Mù mà nói chuyện tám đường, quay vào tường mà bịa đặt dối trá) Ăn ốc nói mò.
  19. Hữu nhĩ bất đa, một nhĩ bất thiêu [有你不多, 没你不少]: Vắng mợ thì chợ vẫn đông.
  20. Khất cái thảo nhục tống [乞丐讨肉粽]: (Nghĩa: Ăn mày đòi bánh có thịt) Ăn mày đòi xôi gấc.
  21. Mộc hữu bản, thủy hữu nguyên [木有本, 水有源]: Cây có cội, nước có nguồn.
  22. Nhất gia phạn, quản vạn gia sự [吃一家饭, 管万家事]: Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng.
  23. Tiểu thì bất giáo, đại thì bất tiếu [小时不教, 大时不肖]: Bé không vin, gãy cả cành; Bé ăn cắp lớn ăn cướp ; Dạy con từ thủa còn thơ.
  24. Thiên lý lương tâm, đáo xử thông hành [天理良心, 到处通行]: (Nghĩa: Làm đúng theo lương tâm, theo lẽ trời, thì việc gì cũng thông thuận) Ăn ngay nói thật, mọi tật mọi lành.
  25. Thiên lý chi đê, hội vu nghĩ huyệt [千里之堤, 溃于蚁穴]: Con đê ngàn dặm tất có tổ kiến ; Ngọc còn có vết ; Cái sảy nảy cái ung.
  26. Thực tu tế tước, ngôn tất tam tư [食须细嚼, 言必三思] : Ăn có nhai, nói có nghĩ.
  27. Trạch thiện nhi tòng [择善而从]: Chọn thiện mà theo.
  28. Tử bất cải hối [死不改悔]: Cà cuống chết đến đít còn cay; Sống chết không thay đổi.
  29. Tỷ tỷ bất giá, đam các liễu muội muội [姐姐不嫁, 耽搁了妹妹]: Con chị chưa đi, con dì nó lỡ.
  30. Xuy mao cầu tỳ [吹毛求疵]: Bới lông tìm vết; Vạch lá tìm sâu.
  31. Xuy sa tác phạn [炊沙作饭]: Bắt cóc bỏ đĩa: Công dã tràng.

***Xem thêm: 1000 Câu Thành ngữ tiếng Trung

Tự Học Tiếng Trung

Là người vui tính, hòa đồng, thích chia sẻ những điều bổ ích đến cộng đồng

One Comment

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

Back to top button