Contents
Một số cách nói tuổi tác trong tiếng trung
1. Cách nói tuổi tác.
Ngày tháng năm sinh:
- nǐ shì Sheng Zai hénèi de ma = Chị sinh ở Hà Nội à?
- Tà kuai wǔshí sui le = Ông ta sắp 50 tuổi rồi.
- nǐ shì shénme shíhòu sheng de = Anh sinh năm nào?
- wǒ Yu Yi jǐu Liu Nian sì Zhengyue Shi wǔ rì Chusheng Zai xĩgòng = Tôi sinh ngày 15 tháng giêng năm 1964 tại Sài Gòn.
shǔ = part of (ở đây ngụ ý thuộc về con giáp).
- Ní shǔ shénme你屬什麼(NE thuộc thập ma你属什么) = Anh tuổi con gì?
- shǔ ji屬雞(thuộc kê属鸡) = tuổi con gà; Dậu tuổi.
- shǔ níu屬牛(thuộc ngưu属牛) = tuổi con trâu; Sửu tuổi.
- zhōngguórén yǒu yi zhǒng Xiguan, jiu shì Yong Shi Er ge Dongwu lái dàibiǎo niánsuì中國人有一種習慣,就是用十二個動物來代表年歲(Trung Quốc hữu nhất chủng tập quán; tựu thị dụng thập nhị cá động vật lai đại biểu niên tuế中国人有一种习惯,就是用十二个动物來代表年岁) = người Trung Quốc have a tập quán, which is used 12 con vật to change cho tuoi.
- láoshǔ老鼠(lão thử), níu牛(ngưu), láohǔ老虎(lão hổ), tùzi兔子(thơ tự), dài龍(long龙), cô蛇(xà), mǎ馬(mã马), Yang羊(dương), hóuzi猴子(hầu tử), Ji雞(kê鸡), gǒu狗(cẩu), Zhu猪(trư) ; bǐfāng Shuo Tà shì Shu mǎ de比方說他是屬馬的(tỉ phương thuyết tha thị thuộc mã the target比方说他是属马的) = chuột, trâu, cọp, thỏ, rồng, rắn, ngựa, dê, khỉ, gà, chó, heo; thí dụ nói anh ấy tuổi ngựa.
Mười hai con giáp: Shier dìzhī十二地支(thập nhị địa chi):
- Tý zǐ子= láoshǔ老鼠(lão thử) = chuột.
- Sửu chǒu丑= níu牛(ngưu) = trâu.
- Dần Yin寅= láohǔ老虎(lão hổ) = cọp.
- Mão mǎo卯= tùzi兔子(thơ tự) = thỏ.
- Thìn chén辰= lóng龍(long龙) = rồng.
- Tỵ sì巳= Cô蛇(xà) = rắn.
- Ngọ wǔ午= mǎ馬(mã马) = ngựa.
- Mùi Wei未= Yang羊(dương) = dê.
- Thân Thần申= hóuzi猴子(hầu tử) = khỉ.
- Dậu yǒu酉= ji雞(kê鸡) = gà.
- Tuất Xu戌= gǒu狗(cẩu) = chó.
- Hợi hài亥= Zhu猪(trư) = heo.
Mười thiên thể tiān Gan天干:
- Giáp jiǎ甲; Ất yǐ乙; Bính bǐng丙; Đinh Đinh丁; Mậu Wu戊; Kỷ jǐ己; Canh Geng庚; Tân辛xỉn ; Nhâm Ren壬; Quý guǐ癸.
- ER Ling Ling wǔ Nian Nian shì yǐyòu二OO五年是乙酉年(nhị linh linh ngũ niên thị Ất Dậu niên) = năm 2005 is năm Ất Dậu.
(2) Cách hỏi tuổi:
Hỏi Trẻ em:
– Ní jǐ sui le你幾歲了(NE kỷ tuế liễu你几岁了) = Bé lên mấy rồi?
➙ wǒ Bà sui bàn我八歲半(ngã bát tuế bán我八岁半) = Con 8 tuổi ruồi.
Hỏi thiếu niên:
– nǐ duōdà le你多大了(NE đa đại liễu) = Em mấy tuổi?
➙ Shi wǔ Sui十五歲(thập ngũ tuế十五岁) = 15 tuổi.
– nǐ shì jǐ le你十幾了(NE thập kỷ liễu你十几了) = Em mười mấy rồi?
Hỏi thanh niên:
– nǐ duōdà le你多大了(NE đa đại liễu) = Bạn mấy tuổi?
– nǐ Ershi jǐ le你二十幾了(NE nhị thập kỷ liễu你二十几了) = Bạn hăm mấy rồi?
➙ Er Shi wǔ Sui二十五歲(nhị thập ngũ tuế二十五岁) = 25 tuổi.
Hỏi người đứng tuổi:
– nin duōdà le您多大了(Nam đa đại liễu) = Thưa ông / bà bao nhiêu tuổi?
➙ sìshí Sui四十歲(tứ thập tuế四十岁) = 40 tuổi.
– nǐ fùqīn duōdà niánjì le你父親多大年紀了(NE phụ thân đa đại niên kỷ liễu)你父亲多大年纪了) = Bố anh bao nhiêu tuổi?
➙ Tà Liushi sui le他六十歲了(tha lục thập tuế liễu他六十岁了) = Bố toi 60 rồi.
Hỏi cụ già:
– nin duōdà niánjì le您多大年紀了(Nam đa đại niên kỷ liễu您多大年纪了) = Thưa cụ bao nhiêu tuổi?
– Nin gāoshòu le您高壽了(Nam Cao thọ liễu您高寿了) = Thưa cụ nay bao tuổi rồi ạ?
➙ Qishi sui le七十歲了(thất thập tuế liễu七十岁了) = 70 tuổi rồi.
Cải biên câu mẫu:
- 你 多 大 了? = [●] 多 大 了?
Thay [●] bằng:
- Tà他/ TA她.
- nǐ àirén你愛人(你爱人).
- nǐ Gege你哥哥(ne ca ca) = anh của anh / chị.
- nǐ Jiejie你姐姐(NE thư thư) = chị của anh / chị.
- Didi nǐ你弟弟(NE đệ đệ) = em trai của anh / chị.
- nǐ Meimei你妹妹(NE muội muội) = em gái của anh / chị.
- nǐ érzi你兒子(NE nhi tử你儿子) = con trai của anh / chị.
- nǐ nǚ ER你女兒(NE nữ nhi你女儿) = con gái của anh / chị.
***Xem thêm: Các cách hỏi tuổi trong tiếng Trung