Ngữ Pháp Tiếng Trung

Khẩu ngữ hay được dùng nhất trong tiếng Trung Hoa ( P4 )

học tiếng hoa giao tiếp xin giới thiệu bài học, các các bạn Có thể tham khảo nhiều bài học tiếng Trung giao tiếp hơn tại đây

  • 不是我说你,。。。bú shì wǒ shuō nǐ , …

Biểu thị sự không hài lòng đối với đối phương. Phía sau sẽ là nguyên nhân của sự không hài lòng đó. Câu này thường được dùng với người quen hoặc những người thân.

如:A:真倒霉,又让经理训了一顿。

B: 不是我说你,你最近怎么老是丢三落四的?

rú : A: zhēn dǎo méi , yòu ràng jīng lǐ xùn le yí dùn .

B: bú shì wǒ shuō nǐ , nǐ zuì jìn zěnme lǎo shì diū sān luò sì de ?

A: Thật là đen đủi , lại bị giám đốc dạy cho 1 bài học.

B: Không phải tao nói mày nhưng mày dạo này sao lại hay quên như thế chứ.

如:A:这几天我病了,在家休息。

B:不是我说你,你的身体也太弱了,得好好儿锻炼锻炼啊!

rú : A: zhè jǐ tiān wǒ bìng le , zài jiā xiū xi .

B: bú shì wǒ shuō nǐ , nǐ de shēn tǐ yě tài ruò le , děi hǎo hāor duàn liàn duàn liàn ā !

A: Mấy ngày nay tao bị ốm , ở nhà nghỉ ngơi.

B: Không phải tao nói mày đâu nhwung cơ thể mày cũng yếu thật đấy , phải cố gằng luyện tập vào.
不是。。。 的料。bú shì …. de liào .
Biểu thị ai đó không thích hợp việc gì đó.

如:我看这个孩子就不是学钢琴的料,还是让他学别的吧。

rú : wǒ kàn zhè ge hái zi jiù bú shì xué gāng qín de liào , hái shì ràng tā xué bié de ba .

Tôi thấy thằng bé này không thích hợp học đánh đàn đâu hay là để nó hcoj thứ khác đi.

如:我觉得自己根本就不是当作家的料,于是就学了法律。

rú : wǒ jué de zì jǐ gēn běn jiù bú shì dāng zuò jiā de liào , yú shì jiù xué le fǎ lù .

Tôi cảm thấy bản thân không thích hợp làm 1 nhà văn cho nên đã chọn ngành pháp luật.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P4 )
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P4 )
。。。不是(闹着)玩儿的。bú shì ( nào zhè ) wánr de .
Dùng để nhắc nhở đối phương làm việc gì cũng phải thận trọng nếu không hậu quả sẽ rất nghiêm trọng.

如:这件事关系重大,一旦出什么差错,可不是(闹着)玩的。

rú : zhè jiàn shì guān xi zhòng dà , yí dàn chū shén me chā cuò , kě bú shì ( nào zhè ) wánr de .

Việc này có mối quan hệ trọng đại , một khi xảy ra sai xót gì thì không phải chuyện đùa được đâu.

如:不瞒你说。bù mán nǐ shuō .

Biểu thị sự không giấu giếm mà nói ra sự thật. Cách dùng rất thân thiết , gần gũi, tin vào người đó sẽ không nói ra chuyện kia.

如:A:这件事我怎么没听说过?

B:不瞒你说,我谁都没告诉。

rú : A: zhè jiàn shì wǒ zěnme méi tīng shuō guò ?

B: bù mán nǐ shuō , wǒ shéi dōu méi gào sù .

A: Sao tôi chưa từng nghe thấy chuyện này nhỉ?

B : Không giấu gì bà , ai tôi cũng vẫn chưa nói.

如:A:老张,最近精神不错啊。

B:不瞒你说,晚饭后我常去公园跳舞。

rú : A : lǎo Zhāng , zuì jìn jīng shén bú cuò ā .

B : bù mán nǐ shuō , wǎn fàn hòu wǒ cháng qù gōng yuán tiào wǔ .

A: Lão Trương , dạo này tinh thần tốt đấy nhỉ.

B: Không giấu gì ông , buổi tôi sau khi ăn cơm tối xong tôi thường đến công viên khiêu vũ.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P4 )
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P4 )
不管怎么说/ 不管怎么样。bù guǎn zěn me shuō / bù guǎn zěnme yàng .
Thường chỉ bất kể tình huống có thay đổi gì thì kết quả cũng vẫn không thay đổi.

如: 我的话你可能不爱听,可不管怎么说,我都是为你好。

rú : wǒ de huà nǐ kě néng bú ài tīng , kě bù guǎn zěnme shuō , wǒ dōu shì wè nǐ hǎo .

Lời của anh nói có thể em không thích nghe , nhưng dù thế nào đi chăng nữa anh cũng chỉ muốn tốt cho em thôi.

如:我妈病重,不管怎么说/不管怎么样,我都要回去看看。

rú : wǒ mā bìng zhòng , bù guǎn zěnme shuō / bù guǎn zěnme yàng , wǒ dōu yào huí qù kàn kàn .

Mẹ tao bị bệnh nặng rồi , bất luận thế nào tao cũng phải về xem xem sao.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P4 )
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P4 )
别往心里去。bié wǎng xīn lǐ qù .
Dùng để khuyên đối phương không nên quá để ý 1 chuyện gì đó trong lòng. Bao hàm ngữ điệu an ủi , khuyên giải trong đó.

如:我刚才不是故意惹你生气的,你千万别往心里去啊。

rú : wǒ gāng cái bú shì gù yì rě nǐ shēng qì de , nǐ qiān wàn bié wǎng xīn lǐ qù ā .

Vừa nãy anh không cố ý chọc tức em đâu , em đừng để trong lòng nhé.

如:我不太会说话,如果说得不好,你可别往心里去啊。

rú : wǒ bú tài huì shuō huà , rú guǒ shuō de bù hǎo , nǐ kě bié wǎng xīn lǐ qù ā .

Anh không biết cách ăn nói cho lắm , nếu như anh nói không hay thì em cũng đừng để trong lòng nhé.

Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P4 )
Khẩu ngữ thường dùng nhất trong tiếng Trung ( P4 )
闭着眼睛都能/可以。。。bì zhe yǎn jìng dōu néng / kě yǐ ….
Biểu thị trong tình huống nào hay làm bất cứ việc gì cũng đều rất thành thạo.

如:我在这干了一辈子,要说找哪儿人,我闭着眼睛都能摸着他家。

rú : wǒ zài zhè gàn le yí bèi zi , yào shuō zhǎo nǎr rén , wǒ bì zhe yǎn jing dōu néng mó zhe tā jiā .

Tôi làm việc ở đây cả 1 đời ,nếu muốn tìm ai , tôi nhắm mắt cũng có thể tìm ra nhà của hắn ta.

如:那些书是他最好的伙伴,想要哪儿本,他闭着眼睛都可以找到。

rú : nà xiē shū shì tā zuì hǎo de huǒ bàn , xiǎng yà nǎr běn , tā bì zhe yǎn jing dōu kě yǐ zhǎo dào .

Những quyển sách kia đều là nhóm bạn tốt nhất của anh ta , nếu muốn tìm quyển nào , nhắm mắt anh ta cũng có thể tìm ra.

Tự Học Tiếng Trung

Là người vui tính, hòa đồng, thích chia sẻ những điều bổ ích đến cộng đồng

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

Back to top button