Số đếm, số thứ tự: Cho người mới khởi đầu học tiếng Hoa
Số đếm trong tiếng Việt và tiếng Trung Quốc có khá nhiều nét tương đồng tuy nhiên ngoài ra vẫn có nhiều trường hợp chúng ta cần lưu ý để tránh gặp phải các trường hợp nhầm lẫn nhé. Dưới đây là số đếm từ một đến 1-10:
一 /Yī/: Một
二 /Èr/: Hai
三 /Sān/: Ba
四 /Sì/: Bốn
五 /Wǔ/: Năm
六 /Lìu/: Sáu
七 /Qī/: Bảy
八 /Bā/: Tám
九 /Jiǔ/: Chín
十 /Shí/: Mười
* Với số thứ tự, các bạn chỉ cần thêm chữ “第 /Dì/” vào trước mỗi số là bạn đã có được số thứ tự.
Ví dụ như 第 一 /Dì yī/ – thứ nhất; 第 二 /Dì èr/ – thứ hai…
Bên trên là các số đếm cơ bản từ 1 đến 10, thế còn 11, 12, 20, 21,…thậm chí là 99, chúng ta sẽ đọc như thế nào?
Câu trả lời là RẤT ĐƠN GIẢN, các bạn xem nhé.
11 = 10 + 1 => 11 sẽ đọc là 十 一 /Shíyī/
12 = 10 + 2 => 12 sẽ đọc là 十 二 /Shí’èr/
…
20 = 2 x 10 => 20 sẽ đọc là 二 十 /Èrshí/
21 = 2 x 10 + 1 => 21 sẽ đọc là 二 十 一 /Èrshíyī/
…
Chúng ta cũng đọc tương tự theo quy tắc trên cho đến 99.
* Với các tháng trong năm thì các bạn thêm vào chữ “月 /Yuè/ – tháng” đằng sau các số đếm.
Ví dụ tháng một chúng ta sẽ đọc như sau “一 月 /Yī yuè/” và tương tự như vậy cho các tháng tiếp theo.
***Xem thêm: Số đếm tiếng Trung