Ngữ Pháp Tiếng Trung

Chữ 取 trong tiếng Trung Hoa viết như thế nào?

Chữ   THỦ 取   trong từ /tranh thủ/ , /chí tiến thủ/ được ghép lại bởi chữ   NHĨ 耳   (tượng hình cái tai) và chữ   HỰU 又 (tượng hình bàn tay) , với nghĩa gốc là ”cắt lấy tai trái của kẻ địch” đem về lĩnh thưởng. Tự điển xưa nhất của Trung Quốc là Thuyết văn giải tự của Hứa Thận (khoảng năm 58 – 147) thích nghĩa: “Thủ, bắt được mà lấy vậy. Gồm tay 又 gồm tai 耳. Sách Chu Lễ chép: Kẻ bắt được thì lấy tai trái. ”

Về sau, THỦ 取 phiếm chỉ hành động lấy được, giành được, chuốc lấy. Theo đó, /tranh thủ/ 爭取 có nghĩa gốc là /tranh giành để đạt được/ , ngang với nghĩa tranh đoạt. Sách Hàn Phi Tử có câu: “Thị dụng dân hữu công dữ vô công TRANH THỦ dã 是用民有功與無功爭取也 Ấy là khiến cho dân có công và dân không có công tranh đoạt nhau vậy. ” Trong tiếng Việt tiên tiến , từ này chuyển sang nghĩa cố gắng lôi cuốn về phía mình, và nghĩa nhân tiện thời gian làm thêm một việc nào đó.

Từ /tiến thủ/ 進取 có nghĩa gốc là tiến lên giành lấy. Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi có câu: “Thừa thắng trường khu, Tây Kinh ký vi ngã hữu; tuyển binh TIẾN THỦ, Đông Đô tận phục cựu cương 乘勝長驅,西京既為我有; 選兵進取,東都盡復舊疆 Thừa thắng đuổi dài, Tây Kinh quân ta chiếm lại, tuyển binh tiến đánh, Đông Đô đất cũ thu về. ” Vậy, từ /chí tiến thủ/ Có thể hiểu là ý chí vươn lên giành lấy sự thành công.

Khóa học hoc tieng hoa online  tại trung tâm tiếng Hoa Chinese dành cho đối tượng học viên bắt đầu xúc tiếp với   tiếng   trung. Đây sẽ là một vài xúc tiếp Ở lần đầu tiên của người học với   tiếng   Trung.

Tự Học Tiếng Trung

Là người vui tính, hòa đồng, thích chia sẻ những điều bổ ích đến cộng đồng

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

Back to top button