Cái nhìn đời sống – tiếng Trung Quốc
Hôm nay, khi đang đọc báo, vô tình mình tìm được một bài rất hay về một vài câu nói bằng tiếng Trung với chủ đề “đời sống ” . Chính vì thế, mình có ý định chia sẻ lại ở đây cho một vài các bạn học tiếng hoa giao tiếp online tại nhà đọc thêm . Mong rằng ở bài viết này bạn sẽ thích.
有一种爱 /Yǒu yīzhǒng ài/ Có 1 tình yêu
一生一世,都不会求回报, /yīshēng yīshì, dōu bù huì qiú huíbào/ Suốt trọn cuộc đời, không mong báo đáp
那就是母亲的爱 /nà jiùshì mǔqīn de ài/ Đó chính là tình mẹ
在你还没出生时,/Zài nǐ hái méi chūshēng shí/ Khi ta vẫn chưa sinh ra đời,
她就一直深爱着,保护着你 ,/tā jiù yīzhí shēn àizhe, bǎohùzhe nǐ/ Người đã luôn yêu thương , luôn bảo vệ ta
世间没有能与其相比 /shìjiān méiyǒu néng yǔqí xiāng bǐ/ Thế gian không gì sánh được
母亲的爱最美!/mǔqīn de ài zuìměi/
2.
别人怎么看你不重要,/Biérén zěnme kàn nǐ bù zhòngyào/ Người khác nhìn bạn như thế nào không quan trọng
你怎么看你自己比什么都重要。/nǐ zěnme kàn nǐ zìjǐ bǐ shénme dōu zhòngyào/ Bạn tự thấy mình thế nào quan trọng hơn tất cả.
3.
好朋友就是,即使不会拉你一把,也绝不会让你掉下去的人
/Hǎopéngyǒu jiùshì, jíshǐ búhuì lā nǐ yībǎ, yějué búhuì ràng nǐ diào xiàqù derén/
Bạn tốt là người ngay cả khi không thể kéo bạn lên cũng không bao giờ để bạn phải rơi xuống.
4.
找一个成功的男人嫁是女人的本能。/Zhǎo yīgè chénggōng de nánrén jià Shì nǚrén de běnnéng/
让自己所爱的男人成功,才是女人的本领。/Ràng zìjǐ suǒ ài de nánrén chénggōng Cái shì nǚrén de běnlǐng/
Tìm một người con trai thành công để lấy ,thì đó là bản năng của phụ nữ.
Nhưng làm cho người con trai mà mình yêu thành công ,mới là bản lĩnh của phụ nữ.
5.
不要抱怨父母给我们的多少,/Bùyào bàoyuàn fùmǔ gěi wǒmen de duōshǎo/
我们该问我们能给父母多少,/Wǒmen gāi wèn wǒmen néng gěi fùmǔ duōshǎo/
父母能在我们无能为力时养我们,/Fùmǔ néng zài wǒmen wúnéngwéilì shí yǎng wǒmen/
我们能否在他们无能为力时养他们呢?/Wǒmen néng fǒu zài tāmen wúnéngwéilì shí yǎng tāmen ne?/
Không nên oán trách Cha Mẹ cho chúng ta được bao nhiêu,
Chúng ta nên hỏi chúng ta cho Cha Mẹ được bao nhiêu,
Cha Mẹ có thể nuôi chúng ta khi chúng ta còn đang bất lực,
Vậy chúng ta có thể nuôi họ khi họ bất lực không?
6.
不喜欢的就不要假装 /bù xǐhuān de jiù bùyào jiǎzhuāng/
不适合的就不要勉强 /bù shìhé de jiù bùyào miǎnqiáng/
生活已经那么不容易了 /shēnghuó yǐjīng nàme bù róngyìle/
何必再辛苦自己 /hébì zài xīnkǔ zìjǐ/
Cái không thích thì chớ nên gỉa vờ,
Thứ không vừa ý thì đừng có miễn cưỡng,
Cuộc sống vỗn đã không dễ dàng như thế,
Hà tất phải làm khổ chính mình.
7.
如果有一天你想哭,就给我打电话吧!/Rúguǒ yǒu yītiān nǐ xiǎng kū, jiù gěi wǒ dǎ diànhuà ba/
我无法许诺让你笑,但是我可以跟你一起哭,/Wǒ wúfǎ xǔnuò ràng nǐ xiào, dànshì wǒ kěyǐ gēn nǐ yīqǐ kū/
因为我们是朋友,所以我愿意分享你的悲伤与欢笑,/yīnwèi wǒmen shì péngyǒu, suǒyǐ wǒ yuànyì fēnxiǎng nǐ de bēishāng yǔ huānxiào/
不要觉得这是打扰,这是友谊!/bùyào juédé zhè shì dǎrǎo, zhè shì yǒuyì/
Nếu có 1 ngày cậu muốn khóc , hãy gọi điện cho tớ nhé!
Tớ không hứa tớ sẽ làm cho câu cười… nhưng tớ có thể khóc cùng cậu
Bởi chúng ta là bạn bè mà, và tớ nguyện chia sẻ những niềm vui và nỗi buồn của cậu.
Đừng cảm thấy đó là phiền phức nhé, mà đó chính là tình ban…
8.
朋友由一个缘字开始 /péngyǒu yóu yīgè yuán zì/ Bạn bè bắt đầu từ một chữ DUYÊN
凭着一个信字延续 /kāishǐ Píngzhe yīgè xìn zì yánxù/ Dựa vào một chữ TÍN mà tiếp tục
靠一个心字长久 /kào yī ge xīn zì chángjiǔ/ Nhờ vào một chữ TÂM mà lâu dài