Đôi khi trong đời sống sẽ có một vài lúc ta không thể kiềm chế được cá nhân , làm mất đi tính kiên nhẫn. Đặc biệt khi có ai đó thường xuyên ca thán bên tai của bạn , dù cho đã thành thói quen nhưng đến 1 lúc nào đó các bạn không nên tiếp tục kiềm chế nữa mà sẽ bộc phát hết ra. Mình là 1 ví dụ điển hình này , suốt ngày mẹ mình ca thán lớn rồi không biết cái này cái kia , lớn rồi phải thế này thế kia…
Nhiều khi mình chịu không nổi nữa cũng cãi lại mẹ vài câu lấy lại khí thế. Thế nhưng diễn đạt sự không kiên nhẫn đó bằng Tiếng Việt thì ok rồi còn trong tiếng Hoa thì sao? các bạn sẽ diễn đạt nó như thế nào khi mẹ các bạn thường xuyên ca thán về các bạn .
Hãy học ngay 1 số cách diễn đạt sự không kiên nhẫn trong tiếng Trung Quốc dưới đây đi để khi mẹ mắng thì mình dùng ngay tiếng Trung nói với mẹ. Mình chắc rằng mẹ các bạn sẽ không nói thêm được gì nữa đâu.
Yên tâm đi bí quyết này đã được mình chứng thực và kiểm nghiệm rồi. Nào giờ chúng ta cùng nhau học thôi. các bạn Có thể học nhiều bài học hơn tại: hoc tieng hoa giao tiep hang ngay
少废话。Shǎo fèi huà .
Diễn đạt sự không kiên nhẫn , không dài dòng với ngữ điệu rất mạnh và vô lễ.
如:老头子,少废话,你就说到底给不给把?
rú : lǎo tóu zi , shǎo fèi huà , nǐ jiù shuō dào dǐ gěi bù gěi ba ?
Lão già , lão ít dài dòng đi, rốt cuộc có đi hay không thì bảo?
算了算了。Suàn le suàn le
Biểu thị 1 tâm trạng không thể kiên nhẫn , không thể bình tĩnh được nữa , không hy vọng người khác sẽ tiếp tục có cách cư xử như thế nữa.
如:算了算了,你就别想了,我不问你了,反正问你也是白问。
rú : suàn le suàn le , nǐ jiù bié xiǎng le , wǒ bú wnè nǐ le , fǎn zhèng wèn nǐ yě shì bái wèn .
Thôi bỏ đi , mày dừng nghĩ nữa , tao cũng sẽ không hỏi mày nữa dù sao có hỏi mày cũng vô ích.
1 số cách diễn đạt sự không kiên nhẫn trong tiếng trung
1 số cách diễn đạt sự không kiên nhẫn trong tiếng trung
干吗呀干吗呀(/干什么干什么)gàn má yā gàn má yā (/ gàn shénme gàn shénme )
Biểu thị người nói không muốn tham gia vào việc của đối phương.
如:干什么干什么,别来烦我, 自己一边玩儿去。
rú : gàn shénme gàn shénme , bié lái fán wǒ , zì jǐ yì biān wánr qù .
Làm gì đấy làm gì đấy , đừng có làm phiền mẹ , con tự ra kia chơi 1 mình đi.
行了行了,我知道了。Xíng le xíng le , wǒ zhī dào le .
Biểu thị sự không kiễn nhẫn được nữa với lời nói và việc làm của đối phương.
如:妈,行了行了,我知道了,你就别再啰唆了
rú : mā , xíng le xíng le , wǒ zhī dào le , nǐ jiù bié zài luō suo le .
Mẹ , được rồi , được rồi , con biết rồi , mẹ đừng kêu ca nữa.
Cách diễn đạt sự không kiên nhẫn trong tiếng Trung
Cách diễn đạt sự không kiên nhẫn trong tiếng Trung
你怎么这么。。。(唠叨,多话等)
nǐ zěnme zhème … ( láo dāo , duō huà děng )
Dùng sự không thể kiên nhẫn được nữa để biểu đạt cái không hài lòng của mình vói đối phương.
如:我真让你烦死了,你这个人怎么这么多话?
rú : wǒ zhēn ràng nǐ fán sǐ le , nǐ zhè ge rén zěnme zhème duō huà ?
Bạn làm tôi phiền chết đi được , con người bạn sao mà lắm lời vậy?
你到底(/究竟)V 不V? 不V 就算V
nǐ dào dǐ (/ jiù jìng ) V bù V ? V jiù suàn V
如:你都考虑三天了,你到底去不去?不去就算了。
rú : nǐ dào dǐ kǎo lù sān tiān le , nǐ dào dǐ qù bú qù ? bú qù jiù suàn le .
Bạn đã suy nghĩ 3 ngày rồi , rốt cuộc thì bạn có đi hay không? Không đi thì thôi.
học nói cách diễn đạt không kiên nhẫn trong tiếng trung
học nói cách diễn đạt không kiên nhẫn trong tiếng trung
得得(/得了得了). dé de (/ dé le dé le )
Cách nói này thì cũng giống như cách nói “行了行了” và “算了算了”
如:得得,我算是服了你,别再说了,我按照你的意思办就是了。
rú : dé dé , wǒ suàn shì fú le nǐ le , bié zài shuō le , wǒ àn zhào nǐ de yì sì bàn jiù shì le .
Được rồi , được rồi , coi như tôi phục bạn rồi đấy , đừn nói nữa , tôi làm theo ý bạn là được chứ gì.
Cách diễn đạt sự không kiên nhẫn trong tiếng Trung
Cách diễn đạt sự không kiên nhẫn trong tiếng Trung
还要等到什么时候(/我都快等到白头了)
Hái yào děng dào shénme shí hòu (/ wǒ dōu kuài děng dào bǎi tóu le )
Biểu thị người nói đợi đối phương rất lâu đến mức không thể kiên nhẫn đợi thêm được nữa.
如:快点儿吧,还要我等多久?我都快等到白头了?
rú : kuài diǎnr ba , hái yào wǒ děng duō jiǔ ? wǒ dōu kuài děng dào bái tóu le ?
Nhanh lên đi , còn muốn tao đợi bao lâu nữa hả? Tao sắp đợi đến bạc cả đầu rồi đây này?