Tài Liệu Học Tập

học tiếng hoa cơ bảnPhân biệt 指点 và 指示

Trong quá trình hoc tieng hoa co ban thì chúng ta gặp rất nhiều những từ đồng nghĩa với nhau, nhưng liệu cách sử dụng có giống nhau??? Bài hoc tieng hoa co ban ngày hôm nay chúng ta cùng nhau đi phân biệt 指点 và 指示 hai từ này nhé, để xem chúng có những điểm nào giống và khác nhau nhé!

Về cơ bản 2 từ này giống nhau ở chỗ là đều có nghĩa có người đứng ra chỉ cho phương hướng , phương pháp…. nhưng mức độ thâm sâu và hướng nghiêng về lại không giống nhau.

1. 指点 ( zhǐ diǎn  ): chỉ điểm , chỉ bảo

– nhấn mạnh sự chỉ ra , nêu ra cho ai đó biết , mức độ chỉ rất nhẹ.

vd : 小王耐心地指点我怎么在电脑里输入文字。

xiǎo Wáng nài xīn zhǐ diǎn wǒ zěnme zài diàn nǎo lǐ shū rù wén zi .

Tiểu Vương nhẫn nại chỉ cho tôi biết làm sao để nhập tiếng Trung trong máy tính.

– thường chỉ ai đó đứng sau chỉ chỉ trỏ trỏ chuyện xấu của người khác

vd: 有话当面说,别在背后指点。yǒu huà dāng miàn shuō , bié zài bèi hòu zhǐ diǎn .

có gì muốn nói thì nói ngay trước mặt , đừng có đứng sau lưng mà nói xấu.

Ngoài ra khi 指点 có nghĩa là chỉ ra cho ai đó biết điều gì thì có thể lặp lại là ” 指点指点” , còn nếu 指点 được dùng với nghĩa là có người đằng sau chỉ trỏ  khuyết điểm , sai lầm thì có thể lặp lại là “指指点点”.

vd:  我是新手,工作方面还不熟悉,请大家多指点指点我。

wǒ shì xīn shǒu , gōng zuò fāng miàn hái bú tài shú xī , qǐng dà jiā duō zhǐ diǎn zhǐ diǎn wǒ .

tôi là người mới , công việc vẫn chưa quen mong mọi người chỉ bảo thêm.

vd : 自从同学们都知道她在书店偷书的事之后,她总是感觉有人在她背后指指点点的。

zì cóng tóng xué men dōu zhī dào tā zài shū diàn tōu shū de shì zhī hòu , tā zǒng shì gǎn jué yǒu rén zài tā bèi hòu zhǐ zhǐ diǎn diǎn de .

kể từ sau khi mọi người  biết nó ăn trộm sách trong cửa hàng sách , nó luôn cảm thấy có người thường đứng sau chỉ chỉ trỏ trỏ vào nó.

2. 指示 ( zhǐ shì ) : chỉ thị

thường dùng để chỉ rõ phương pháp và nguyên tắc xử lý vấn đề , thường dùng với cấp trên  với cấp dưới hay trưởng bối với hậu bối , mức độ thể hiện rất sâu.

vd: 这件事必须按照上级的指示办理。zhè jiàn shì bì xū aǹ zhào shàng jí de zhǐ shì bàn lǐ .

chuyện này nhất định phải làm theo chỉ định của cấp trên.

vd: 公司总部指示:该部门经理必须就此事故写一份详细的报告。

gōng sī zǒng bù zhǐ shì : gāi bù mén jīng lǐ bì xū jiù cǐ shì gù xiě yí fèn xiáng xì de bào gào .

tổng bộ công ty chỉ thị : giám đốc bộ phận nhất định phải viết 1 bản báo cáo tường tận về sự cố này.

Khóa  hoc tieng hoa giao tiep   online dành cho các các bạn không có thời gian tới   học tiếng Trung Quốc trực tiếp tại trung tâm tiếng Trung Quốc chinese

Tự Học Tiếng Trung

Là người vui tính, hòa đồng, thích chia sẻ những điều bổ ích đến cộng đồng

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

Back to top button